Các câu điều kiện trong tiếng Anh Types of conditional sentences

Các câu điều kiện trong tiếng Anh Types of conditional sentences

1. Thế nào là câu điều kiện

Chắc hẳn trong giao tiếp cũng như trong khi làm các bài tập Tiếng anh, bất kì ai trong chúng ta đều đã gặp qua cấu trúc If. Tuy nhiên khá nhiều người không biết cấu trúc này là gì cũng như cách sử dụng chúng ra sao. Vì vậy trong bài viết này Topicanative sẽ giới thiệu cho các bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc của các loại câu điều kiện trong tiếng anh cũng như cách sử dụng chúng.

Câu điều kiện ( conditional sentence ) là loại câu dùng để diễn đạt về các yếu tố, điều kiện đã biết hoặc các tình huống giả định và hậu quả của chúng. Một câu điều kiện hoàn chỉnh bao gồm một mệnh đề chứa điều kiện ( thường được gọi là mệnh đề If ) và mệnh đề chứa hệ quả.

Dấu hiệu nhận biết thường thấy nhất ở câu điều kiện đó là thường bắt đầu với If hoặc Unless, và mệnh đề phía sau diễn đạt những điều phụ thuộc vào mệnh đề chứa If hoặc Unless.

Với câu điều kiện, mỗi loại câu điều kiện khác nhau lại có cách sử dụng khác nhau tùy vào trường hợp cụ thể cũng như cấu trúc của chúng cũng khác nhau. Có 4 loại câu điều kiện khác nhau sẽ được sử dụng. Cấu trúc cũng như cách sử dụng sẽ được giới thiệu chi tiết ở phần sau. Hãy cùng theo dõi tiếp nhé.

2. Các loại câu điều kiện trong tiếng anh

  • Câu điều kiện loại 0 ( Zero conditional sentence )

Để diễn tả các thực tế ( fact ), những sự thật luôn đúng ( general truth ), các thói quen ( habit ) hoặc các sự kiện diễn ra với tần suất thường xuyên ( common event ), chúng ta sẽ sử dụng các câu điều kiện loại 0 ( zero conditional sentence ).

Cấu trúc câu điều kiện loại 0: If + S + V ( s/ es ), S + V ( s/ es )/ câu mệnh lệnh

Từ cấu trúc trên, việc nối hai mệnh đề ở thì hiện tại đơn ( present simple ) phụ thuộc về mặt ý nghĩa cũng như ngữ cảnh sẽ tạo nên 1 câu điều kiện hoàn chỉnh. Loại câu điều kiện này cho chúng ta biết sẽ hoặc có thể xảy ra nếu như một điều kiện nào đó được đáp ứng. Và đối với câu điều kiện loại 0, chúng ta có thể thay đổi vị trí của 2 mệnh đề cho nhau mà không làm thay đổi về mặt ngữ nghĩa. 

Ví dụ:  If water reaches 100 degrees, it boils ( tạm dịch: nếu nước đạt 100 độ C, nước sôi )

           If babies are hungry, they cry ( tạm dịch: nếu em bé cảm thấy đói bụng, chúng khóc )

  • Câu điều kiện loại 1 ( First conditional sentence )

Câu điều kiện loại 1 thường được sử dụng để nói về những điều có thể xảy ra trong tương lai, đơn giản hơn có thể hiểu câu điều kiện loại 1 thường ở dạng nguyên nhân- kết quả. Đôi khi chúng ta không thể biết điều gì sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng điều này mô tả những điều có thể xảy ra, có thể dễ dàng trở thành sự thật.

Cấu trúc: If + present simple clause, S + will +V ( bare form ) 

Ví dụ: If it’s rain, I won’t go to the park

          If I have enough money, I will buy new shoes.

Tuy nhiên câu điều kiện loại 1 cũng có một ví dụ đặc biệt như sau: 

          If you study soon tonight, you may get permission to go to the cinema.

Đối với các trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép thì câu điều kiện loại 1 được sử dụng theo cấu trúc sau: If + present simple, S + may/can + V ( inf )

  • Câu điều kiện loại 2 ( Second conditional sentence )

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng trong hai trường hợp

  • Diễn đạt những điều có thể sẽ không thành sự thực trong tương lai

Ví dụ: If I met Donald Trump, I would say hello (nếu tôi gặp Donald Trump, tôi sẽ nói lời chào)

  • Diễn tả những điều không thể ở thời điểm hiện tại ( bởi nó không có thực hoặc không đúng )

Ví dụ: If I were him, I wouldn’t do that. ( nếu tôi là anh ta, tôi sẽ không làm vậy ).

Từ 2 ví dụ trên thì cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là:

 If +S + past simple, S +  would + infinitive

So với câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 thường dùng để diễn tả những điều khó xảy ra hơn, nằm ngoài khả năng của người nói tại thời điểm hiện tại.

  • Câu điều kiện loại 3 ( Third conditional sentence )

Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một hành động, khả năng không thể xảy ra trong quá khứ và kết quả xảy ra trong quá khứ. Những câu điều kiện loại 3 thường là giả thuyết hoặc không thực tế, bởi hiện tại đã là quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó tồn tại. Trong một vài câu thường bao hàm cả sự tiếc nuối của người nói. Kết quả xảy ra ở hiện tại trái ngược với những gì câu diễn đạt. 

Cấu trúc: If + past perfect, S + would/ could + have + V ( past participle )

  • Câu điều kiện hỗn hợp ( mixed conditional sentence )

  • Câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Diễn tả các giả thiết trái ngược trong quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + V( past participle )

  • Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Diễn tả giả thiết trái ngược với hiện tại và kết quả trái ngược với quá khứ

Cấu trúc: If + S + V(ed), S + would + have + V ( past participle )

3. Các mẹo nhỏ để ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện hiệu quả

  • Đối với câu điều kiện loại 2, động từ tobe trong mệnh đề giả thiết luôn là were. Một số trường hợp giao tiếp thường ngày thường sử dụng Was, nhưng điều này sai về mặt ngữ pháp

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t tell him this secret.

  • Vị trí của mệnh đề If không cố định, có thể đứng ở đầu câu hay cuối câu đều được. Nếu If đứng ở đầu câu, chúng ta cần dùng dấu phẩy để ngăn cách, còn nếu đứng ở phía sau thì không cần

Ví dụ: If I have enough money, I will travel around the world

⇒ I will travel around the world if I have enough money.

  • Unless = If… not, do đó không sử dụng not trong mệnh đề chứa unless

Ví dụ: Unless we had free time, we would have a vacation

  • Mệnh đề If thường nói về các điều kiện, giả thiết, trong khi mệnh đề chính thường nói về kết quả của điều kiện đó.
  • Với các câu điều kiện loại 1, 2, 3, mệnh đề If sẽ lùi 1 thì theo thứ tự các câu. Ở loại 1 mệnh đề If chia thì hiện tại đơn, sang loại 2 sẽ lùi xuống thì quá khứ đơn, sang loại 3 sẽ lùi xuống quá khứ hoàn thành.

4. Bài tập rèn luyện

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

If he _____ ( leaves ) the office, he ______ ( switch off ) the light.

Unless you ______ ( have ) a lot of time and money, it ______ ( make ) sense to start with simple initiatives,

Air qualities ____ ( get worse ) unless we _____ ( reduce ) carbon emissions.

If we _____ ( use ) recycled paper, it _____ ( be ) more eco- friendly
If I ______ ( be ) a politician, I would probably reduce the number of cars per household

If we _____ ( have ) a garage, this would be an ideal second car

If I _____ ( study ) hard, I would have passed the exam.

The thief ____ ( get ) into the house if you had shut the door.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *