Tiếng Anh có muôn vàn điều thú vị cùng nhiều cấu trúc được sử dụng khác nhau. Looking forward là một trong những cấu trúc tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến, đặc biệt là trong văn viết, viết thư. Nó cũng thường được đưa vào nhiều dạng bài tập như viết lại câu trong các bài kiểm tra. Vì thế nên chúng ta cần phải nắm chắc công thức và cách dùng cấu trúc này.
Trong bài viết này. Topicnative sẽ chia sẻ đến bạn những kiến thức quan trọng nhất về cấu trúc Looking forward. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài học dưới đây!
Cấu trúc Looking forward là gì?
Looking forward trong tiếng Anh có nghĩa là mong chờ một điều gì đó với tâm trạng vui vẻ và hân hoan. Nó cũng có nghĩa là chờ đợi, nhưng thay vì chỉ là chờ đợi không như “wait” thì chờ đợi trong Looking forward sẽ mang ý nghĩa tích cực và thể hiện sự mong chờ hơn.
Đi sau câu Looking forward luôn là “to”. Nó tạo thành cấu trúc Looking forward to trong tiếng Anh.
Công thức chung: Looking forward + to + V-ing/ Danh từ
Bạn sẽ thấy hơi khó hiểu vì sao sau “to” lại là V-ing. Thực tế từ “to” trong trường hợp này không phải là “to” trong “to-V”. Mà “to” ở đây chính là giới từ. Nó dùng để nối Looking forward với vế sau của nó.
Ví dụ:
I’m looking forward to dancing with him this weekend!
Tôi rất mong được nhảy với anh ấy vào cuối tuần này!
I’m looking forward to watching the new episode tonight.
Tôi rất mong được xem tập phim mới tối nay.
Cách sử dụng của cấu trúc Looking forward
Looking forward được dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Ở mỗi trường hợp lại có những công thức riêng biệt. Cùng tìm hiểu các cách sử dụng Looking forward dưới đây:
Diễn tả sự vui vẻ, hân hoan, háo hức khi mong chờ một điều gì đó
Ví dụ:
I am looking forward to my mother coming home after two months of work.
Tôi đang rất mong mẹ tôi về nhà sau hai tháng đi công tác.
I’m looking forward to receiving the award.
Tôi đang háo hức lên nhận giải thưởng.
Dùng ở cuối mỗi bức thư, thể hiện mong muốn người nhận được thư sẽ sớm hồi đáp lại.
Ví dụ:
I am looking forward to hearing from you.
Tôi mong chờ tin tức từ bạn!
I am looking forward to receiving your reply soon!
Tôi mong sẽ sớm nhận được thư trả lời từ bạn.
Looking forward sử dụng trong trường hợp trang trọng
Công thức: S + look forward to + V-ing
Ví dụ:
I look forward to receiving an invitation from your company.
Tôi rất mong nhận được lời mời từ công ty bạn.
Kai looks forward to talking to his idol.
Kai rất mong được nói chuyện với idol của anh ấy.
Looking forward sử dụng trong trường hợp ít trang trọng
Công thức: Look forward to + V-ing
Ví dụ:
Look forward to hanging out with someone I love.
Mong được đi chơi với người mình yêu.
Look forward to sitting near him.
Hy vọng được ngồi gần anh ấy!
Looking forward sử dụng trong trường hợp thân mật
Công thức: S + be + looking forward to + V-ing/ danh từ
Ví dụ:
I’m looking forward to going swimming tomorrow.
Tôi rất mong sẽ được đi bơi vào ngày mai.
Susan is looking forward to him being the winner.
Susan rất mong anh ấy sẽ là người chiến thắng.
Phân biệt cấu trúc Looking forward và Expect
Trong tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc khác nhau có thể diễn tả sự mong đợi và hy vọng. Một trong những từ có ý nghĩa tương tự và hay bị nhầm lẫn với Looking forward chính là “Expect”.
Cả hai từ này đều có nghĩa là mong đợi hay hy vọng một điều gì đó sẽ tới. Tuy nhiên chúng thực sự có điểm khác biệt:
- Looking forward diễn tả sự việc, hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
- Expect thì diễn tả sự việc, hành động có khả năng xảy ra.
Ví dụ:
I’m really looking forward to this summer vacation.
Tôi rất mong chờ kì nghỉ hè năm nay.
Ở đây, người nói đã thể hiện rõ rằng mong chờ kì nghỉ hè và họ chắc chắn có kì nghỉ hè.
I expect tomorrow’s weather will be sunny.
Tôi hy vọng thời tiết ngày mai sẽ nắng.
Thời tiết là đối tượng chúng ta không thể biết trước được, nó có thể nắng hoặc mưa.
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc looking forward
- Khi ở dạng Looking forward câu phải tuân theo cấu trúc:
S + be + looking forward to + V-ing = Looking forward to + V-ing
- Khi ở dạng look forward thì theo cấu trúc: ở cấu trúc này Look chia theo chủ ngữ số nhiều hoặc số ít.
S + Look forward to + V-ing
Một số bài tập về cấu trúc Looking forward
Chọn đáp án đúng:
- I ____________ information from you soon.
- am looking forward to getting
- looking forward to getting
- am look forward to getting
- am looking forward to get
- They ______ this trip
- looking forward to
- are looking forward
- look forward to
- are looking forward to
- I _______ my best friends.
- always looking forward to seeing
- look forward to always see
- always looking forward to see
- always look forward to seeing
- ______ you next Wednesday.
- Looking forward to seeing
- Look forward to seeing
- Look forward to see
- Looking forward to see
- I ________ the festival.
- am looking forward to attending
- expect attend
- looking forward to attending
- am look forward to attend
Đáp án:
1. a
2.b
3.d
4.b
5.c