Trong tiếng Anh sẽ có một số câu có cấu trúc đặc biệt, nổi bật là câu đảo ngữ. Đây là dạng câu thường được dùng trong văn viết. Chính vì thế mà đảo ngữ thường xuyên xuất hiện trong các bài thi và bài kiểm tra. Tuy nhiên, các cấu trúc câu đảo ngữ thường rất phức tạp và khó nhớ. Bạn sẽ phải mất khá nhiều thời gian để ghi nhớ chúng nếu không biết cách. Trong bài văn này, Topicanative sẽ chia sẻ đến bạn các cấu trúc đảo ngữ để bạn dễ dàng ghi nhớ hơn.
Đảo ngữ trong tiếng Anh là gì?
Đảo ngữ là hình thức chúng ta đảo một thành phần nào đó của câu lên trước. Nhằm mục đích nhấn mạnh thành phần đó trong câu. Khi đó trình tự của câu sẽ bị thay đổi.
Cấu trúc chung:
Thành phần nhấn mạnh + trợ động từ + S + V
Ví dụ:
I have never seen him before. (Tôi chưa bao giờ thấy anh ấy trước đây)
–> Never before have I seen him. (Chưa bao giờ tôi nhìn thấy anh ấy)
Những trường hợp sử dụng đảo ngữ:
– Khi người nói, người viết muốn nhấn mạnh nội dung nào đó trong câu
– Khi muốn câu có màu sắc trang trọng hơn
– Khi muốn cấu trúc câu trở nên đa dạng hơn
– Dùng đảo ngữ thường xuyên trong câu hỏi
Tham khảo thêm: 15+ CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH
Các cấu trúc đảo ngữ thường gặp
Đảo ngữ là một dạng biến đổi phức tạp của các thành phần trong câu. Có rất nhiều trường hợp đảo ngữ khác nhau. Sau đây sẽ là một số dạng đảo ngữ phổ biến:
1. Đảo ngữ trong câu điều kiện
– Câu điều kiện loại 1:
Should + S1 + V1, S2 + will/should/may/shall + V2 (Nếu…. thì)
– Câu điều kiện loại 2:
Were S + to V/ Were + S, S2 + would/could/might + V (Nếu…. thì)
– Câu điều kiện loại 3:
Had + S + VPII, S + would/should/might have VPII (Nếu…. thì)
2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Không bao giờ/ hiếm khi ai đó làm gì
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly/ Scarcely/ Barely + trợ động từ + S + V
3. Đảo ngữ với Only
Only after + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2 (chỉ sau khi)
(S1 và S2 có thể cùng là một chủ ngữ, cùng là một đối tượng)
Only by + V-ing + trợ động từ + S + V (chỉ bằng cách)
Only if + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2 (chỉ nếu)
Only when + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2 (chỉ khi)
Only with + danh từ + trợ động từ + S + V (chỉ với)
Only once/ Only later/ Only in this way/ Only then + trợ động từ + S + V
(Chỉ một lần/Đến tận sau đó/ Chỉ bằng cách này/ Đến tận lúc đó)
4. Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất và when
– Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Hardly/ Scarcely/ Barely + had + S + VP2 + when + S + V (quá khứ đơn)
= No sooner + had + S + VP2 + than + S + V (quá khứ đơn)
(Ngay khi/ vừa mới thì…)
5. Đảo ngữ với No
No/ Not + N + trợ động từ + S + V
At no time = never = under/ in no circumstances + trợ động từ + S + V (Không bao giờ)
By no means + trợ động từ + S + V (hoàn toàn không)
For no reason + trợ động từ + S + V (Không vì lý do gì)
In no way + trợ động từ + S + V (Không sao có thể)
On no condition = on no account + trợ động từ + S + V (dù bất cứ lý do gì cũng không)
No longer + trợ động từ + S + V (Không còn nữa)
No where + trợ động từ + S + V (Không nơi nào/không ở đâu)
6. Đảo ngữ với So và Such
Such + tính từ + N + that + S + V = Such + be + N + that + S+ V
N + be + such + that + S + V
So + tính từ/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V = So + tính từ + V + S + that + clause
(quá…đến nỗi mà…)
7. Đảo ngữ với until/till
Not until/till + thời gian/ mệnh đề thời gian + trợ động từ + S + V (mãi đến khi)
8. Đảo ngữ với mệnh đề trạng ngữ chỉ sự trái ngược
Although/ even though/ though + S1 + V1, S2 + V2 = Much as + S1 + V1, S2 + V2
No matter what + S1 + V1, S2 + V2 / No matter how + tính từ/trạng từ + S1 + V1, S2 + V2
However + tính từ/trạng từ + S + V
Tính từ/trạng từ + as/though + S1 + V1, S2 + V2
9. Đảo ngữ với các trạng từ chỉ nơi chốn/phương hướng
Trạng từ chỉ nơi chốn/ phương hướng + V + S
10. Đảo ngữ với cụm phân từ
Cụm phân từ (V-ing/ VP2) + V + S
Một số bài tập trắc nghiệm về đảo ngữ
1. No sooner had we arrived at the station … the announcement started.
A. than
B. when
C. then
D. last
2……he arrived at the bus stop when the bus came.
A. Hardly had
B. No sooner had
C. No longer has
D. Not until had
3……circumstances should you call the police.
A. In
B. Under
C. Under no
D. In no
4 Only after you obtain a driving license,…. a car.
A. you are able to drive
B. can you drive
C. you will be able to drive
D. did you drive
5. Hardly ever…..far from home.
A. she traveled
B. she has traveled
C. did she travel
D. she did travel
6. Only by working hard …. your final exam.
A. will you pass
B. you will pass
C. did you pass
D. you passed
7. Only when I have free time ….television.
A. I watch
B. will I watch
C. do I watch
D. I watched
8. …..that I knew all about her.
A. She little thought
B. She thought little
C. Little did she think
D. Little she thought
9. Not only is she intelligent ….
A. but also she is kind.
B. but is she also kind.
C. but also is she kind.
D. but she is also kind.
10…..that she couldn’t go on working.
A. So was his pain
B. Such was his pain
C. He has so pain
D. His pain was such
Đáp án
1.A 2.A 3.D 4.B 5.C 6.A 7.C 8.C 9.D 10.B