Cấu trúc so sánh – công thức và bài tập [CÓ ĐÁP ÁN]

Cấu trúc so sánh – công thức và bài tập [CÓ ĐÁP ÁN]

Trong học tập cũng như cuộc sống, mọi người luôn có nhiều cách nói để so sánh từ một hoặc hai vật khác nhau. Nhưng chúng ta lại không biết sử dụng từ và cấu trúc câu, “happy, happier, happiest” được sử dụng khi nói như thế nào. TOPICANATIVE sẽ giúp các bạn sử dụng những câu so sánh một cách dễ dàng hơn nhé!  

Để có thể giao tiếp tự tin hơn trong Tiếng Anh, người học không chỉ sử dụng được các thì mà còn sử dụng thêm những cấu trúc câu so sánh, giúp khi nói người học được đa dạng hơn. Mục đích chính của cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh là so sánh những vật với nhau, một người hoặc hai người với nhau. Ngoài ra, cấu trúc so sánh còn giúp nhấn mạnh ý của người nói trong câu. 

Có ba cấu trúc so sánh cơ bản trong Tiếng Anh: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Hãy cùng tìm hiểu dưới đây nhé!

So sánh bằng

Ý nghĩa: so sánh cái này như cái kia hay cái này bằng cái kia.

Cấu trúc: S + V+ (not) + as + (adj/ adv) + as

Ví dụ:

  • Your sister is as smart as you. ( Chị của bạn thì thông minh giống bạn.)
  • Your computer is as new as my computer. ( Máy tính của bạn mới giống máy tính của mình.)
  • Your hair is not as bright and long as my hair. ( Tóc của bạn thì không óng ả và dài giống tóc của mình.)

Cách so sánh

Ngoài ra, “ so … as” cũng được sử dụng nhưng không phổ biến.

Cấu trúc: S + V + the same + (noun) + as

So sánh hơn

  • Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn

Tính từ và trạng từ ngắn là tính từ và trạng từ có một âm tiết. 

Cấu trúc: S +  V + Adj + er + than 

Một số quy tắc cần nhớ sau đây:

Tính từ ngắn Quy tắc chuyển đổi Ví dụ
Tính từ sử dụng thường xuyên 
  • er
fast → faster

tall → taller

small → smaller

Kết thúc đuôi -e
  • r
large → larger

nice → nicer

Một số tính từ có hai âm tiết trở lên, đặc biệt kết thúc là đuôi -y -y → -i   + er hungry → hungrier

happy → happier

funny → funnier 

Kết thúc là một nguyên âm sẽ gấp đôi phụ âm và + er big → bigger

fat → fatter

fit → fitter

Ví dụ: 

  • Batman is taller than Peter.
  • He’s looking happier today. 
  • Một số trạng từ ngắn như sau: far, right, near, fast, hard, wrong,… chúng ta vẫn áp dụng công thức giống tính từ ngắn. 
  • Đối với trạng từ kết thúc bằng -ly, thêm more vào trước trạng từ.

Ví dụ: 

  • quietly → more quietly.
  • slowly → more slowly.
  • seriously → more seriously.
  • Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài.

Tính từ và trạng từ dài có nghĩa là tính từ và trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: crowded, famous boring, careful, beautiful,confident, frequently, …

Cấu trúc: S + V + more + Adj/ Adv dài + than  

Ví dụ:  

  • The car is more expensive than the others.
  • Math exam is more difficult than English exam.
  • The city is more crowded than the countryside.

So sánh tiếng Anh

So sánh nhất

  • So sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn: 

Cấu trúc: S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ: 

  • The boy is the tallest in his class.
  • Your dog runs the fastest one.
  • So sánh nhất với tính từ và trạng từ dài:

 Cấu trúc: S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ: 

  • The girl is the most beautiful in her house.
  • Hannah is the most intelligent student in my class.

Một số tính từ và trạng từ đặc biệt

So sánh hơn So sánh nhất
good/ well better best
bad/badly worse worst
little less least
many/ much more most
far farther/ further furthest/ farthest

Một số bài tập áp dụng

Read and complete with the comparative and superlative.

  1. This exercise is ……… (easy) than the previous exercise.
  2. This TV show is …….( interesting).
  3. It is ……….. ( difficult) test of all.
  4. This book is ……… ( exciting) than that film.
  5. My dog is ………….( young) than hers.
  6. My sister is ………..( old) than me.
  7. This T-shirt is ………..( bad) than that T-shirt.
  8. I want ……….. ( new) phone in the shop.
  9. My car is ………..( morden) tha yours.
  10. English is …….. ( easy) than French.
  11. The dress is ………….. ( beautiful) in the shop.
  12. Friends is …………. ( important) than money.
  13. This watch is ………. ( expensive) than my phone.
  14. Which is ……….. ( happy) day of the year for you?
  15. Breaking a leg ………….. ( bad) than breaking a finger.
  16. They want to buy a ……… ( big) car because they have three children now.
  17. “ That’s right! that’s because people drive far …………… ( carefully) nowadays”.
  18. In the south, they have just had ……….. ( bad ) floods for years.
  19. Brooklyn Bridge was once …………..  ( long) and …………. (large) suspension bridge in the world.
  20. Mac Donald is …………… ( big) chain of fast food restaurants in the world.

 

Underline the right options.

  1. Graham is stronger /the strongest person in my family.
  2. Sarah is better/ the best at swimming than Linda.
  3. I am always hungrier / the hungriest in the morning than in the evening.
  4. Flip-flops are more comfortable /the most comfortable than sandals.
  5. Is this bigger/ the biggest teddy bear in the shop?
  6. Steve is worse / the worst football player in our class.
  7. Winter holidays are shorter / the shortest than summer holidays.
  8. My sister is more romantic / the most romantic person in my family.

TOPICANATIVE  đã chia sẻ những công thức và bài tập cụ thể về cấu trúc so sánh. Cấu trúc so sánh được người đang học Tiếng Anh sử dụng rất phổ biến, bởi vì nó nhấn mạnh được điều người nói đang nói đến. Vì thế, các bạn hãy cùng TOPICANATIVE học thật kỹ công thức và áp dụng bài tập để nhớ được lâu hơn nhé! Chúc các bạn học tốt nhé!

 

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *