HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG USED TO VÀ GET USED TO CHI TIẾT

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG USED TO VÀ GET USED TO CHI TIẾT

Sau khi nắm vững các kiến thức về “thì” thì bạn cần phải học thêm các cụm động từ khác thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh cũng như là trong giao tiếp hàng ngày chính là Used to. Tuy nhiên, khi nhắc đến Used to thì sẽ có Used to + V1, Be Used to + Ving, Get used to + Ving. Vậy cách dùng của Used to trong từng trường hợp này như thế nào? Hãy cùng https://topicanative.vn/ tìm hiểu nhé!

Cấu trúc Used to

Cấu trúc Used to + V1 được dùng để chỉ thói quen, hành động hoặc một sự kiện, trạng thái nào đó đã từng xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc không còn ở hiện tại nữa. Đây là mẫu câu dùng để nhấn mạnh rõ ràng thời điểm trong quá khứ và thời điểm hiện tại.

Ví dụ: 

  • I used to be a student (Tôi đã từng là một học sinh).
  • I used to buy this bike (Tôi đã từng mua chiếc xe đó)

Công thức:

  • Khẳng định: S + Used to + V1
  • Phủ định: S + didn’t +  Use to + V1
  • Nghi vấn: Did + S + Use to + V1?

Một số ví dụ cụ thể

Khẳng định: 

  • Nam used to work for Nam Dương Company (Nam đã từng làm việc cho công ty Nam Dương)
  • They used to be a lover (Họ đã từng là người yêu của nhau)

Phủ định:

  • I didn’t use to be a good student. (Trước đây, tôi không phải là một học sinh tốt)
  • I didn’t use to go to school by motorbike. (Trước đây, tôi không đi xe máy đến trường)

Used to

Nghi vấn:

  • Did she use to be a teacher? (Cô ấy trước đây là giáo viên đúng không?)
  • Did he use to walk every morning? (Anh ấy đã từng đi bộ vào mỗi sáng đúng không?)

Lưu ý:

  • Ở dạng phủ định, cấu trúc Used to có thể được viết là Use not to + V1
  • Ví dụ: I used not to go coffee in the weekend (Trước đây tôi không đi cafe vào cuối tuần) 

Tham khảo thêm: Lý thuyết, bài tập và đáp án cụ thể về Thì Quá Khứ Đơn

Cấu trúc Be used to (quen với)

Cấu trúc Be used to + Ving dùng để diễn tả một sự việc đã từng diễn ra rất nhiều lần trong quá khứ hoặc chỉ những sự thật về kinh nghiệm, không có sự lạ lẫm về một hành động hay sự việc nào đó.

Ví dụ: 

  • Huong is used to sleeping after 11pm (Hương đã quen với việc đi ngủ sau 11 giờ đêm)
  • Nam is used to going home lately (Nam đã quen với việc về nhà trễ)

Công thức:

  • Khẳng định: S + be + used to + Ving
  • Phủ định : S + be not + used to + Ving 
  • Nghi vấn: Be (is/am/are) + S + Used to + Ving

Ví dụ cụ thể từng trường hợp

Khẳng định:

  • There is used to crowding (Nơi đây đã quen với sự đông đúc)
  • I am used to with the lonely ( Tôi đã quen với sự cô đơn)

Phủ định:

  • I am not used to with the lonely ( Tôi không quen với sự cô đơn)
  • He is not used to going to large party (Anh ấy không quen đi đến những bữa tiệc lớn)

Nghi vấn:

  • Are you used to going to school by bus? ( bạn có quen với việc đến trường bằng xe bus không?)
  • Is she used to working with colleagues ? (Cô ấy có quen với việc làm việc với đồng nghiệp không?)

Cấu trúc sử dụng Get used to (quen dần, đã quen)

Bill Gate đã có câu: “Life is not fair, get used to it” vậy get used to có nghĩa là gì?

Get used to là cú pháp được dùng để diễn tả một ai đó, một sự vật, hiện tượng đang làm quen với 1 vấn đề nào đó hoặc một sự việc nào đó.

Ví dụ: 

  • I get used to use the fork (tôi đã quen với việc sử dụng nĩa)
  • I get used to the noisy in the office (tôi đã quen với tiếng ồn nơi công sở)

Công thức:

  • Khẳng định: S + get used to + Ving
  • Phủ định: S+ trợ động từ + not + get used to + Ving
  • Nghi vấn: Trợ động từ + S + get used to + Ving

Ví dụ cụ thể từng trường hợp

Khẳng định:

  • She gets used to with her job after work about 2 weeks(Cô ấy đã quen với công việc của mình sau khi làm việc khoảng 2 tuần)
  • They get used to working together (Họ đã quen với việc làm việc cùng nhau)

Phủ định:

  • We couldn’t get used to with the noisy of neighborhood (Chúng tôi không thể quen với tiếng ồn của nhà hàng xóm)
  • He didn’t get used to go to by bike (Anh ấy đã từng không quen với việc đi xe đạp)

Nghi vấn:

  • Have you got used to your new jobs? (bạn đã quen dần với công việc mới chưa?)

Cấu trúc Used to

Một số bài tập về Used to

  1. I didn’t use / get used to skiing.
  2. We used / are used to walk to school when we were 8 old years.
  3. They …… to let women join this class (used / get used)
  4. There used/ get used to be a lake here years ago.
  5. John didn’t … to like Jerry when they were teenagers.

Đáp án bài tập

  1. I didn’t get used to skiing.
  2. We used  to walk to school when we were 8 years old.
  3. They used to let women join this class 
  4. There used to be a lake here years ago.
  5. John didn’t use to like Jerry when they were teenagers.

Như vậy là Topicanative đã giới thiệu đến bạn cách sử dụng Used to vào từng trường hợp cụ thể. Nếu bạn có mong muốn được tìm hiểu kỹ hơn trường hợp nào thì có thể để lại lời nhắn cho chúng mình nhé! Chúng mình sẽ trả lời bạn trong vòng 24 giờ làm việc. Follow chúng mình để nhận thêm những thông tin bổ ích. Chúc các bạn thành công.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *