#2 QUY TẮC QUAN TRỌNG ĐỂ CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH

#2 QUY TẮC QUAN TRỌNG ĐỂ CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH

Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế được rất nhiều các quốc gia trên thế giới sử dụng. Ở Việt Nam, tiếng Anh được coi là ngôn ngữ thứ hai. Có rất nhiều học sinh cảm thấy đau đầu về việc ghi nhớ cách chia động từ trong ngữ pháp tiếng Anh. Ngữ pháp tiếng anh được cho là khó và có chút rắc rối ở phần chia động từ. Khác với tiếng Việt, tiếng Anh thường phải chia các động từ theo thì hoặc theo dạng cấu trúc câu. Vậy bạn cần lưu ý những gì để làm tốt các bài tập chia động từ? Có những quy tắc chia động từ nào giúp bạn dễ nhớ? Hãy cùng Topicanative tìm hiểu ngay dưới đây!

Động từ tiếng Anh là gì?

Động từ là những từ có ý nghĩa diễn tả những hành động và trạng thái của con người, sự vật, sự việc. Động từ trong tiếng anh cũng vậy, nó còn là một trong những thành phần quan trọng nhất để tạo thành câu. Một câu tiếng Anh hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp sẽ không thể thiếu động từ!

Cách chia động từ tiếng anh

Phân loại động từ trong tiếng Anh

Có rất nhiều động từ trong tiếng Anh nhưng chúng chủ yếu được chia ra thành 4 loại, đó chính là: Nội động từ (Intransitive Verb), Ngoại động từ (Transitive Verb), Động từ thường và Trợ động từ.

Nội động từ và ngoại động từ:

Nội động từ và ngoại động từ được phân biệt với nhau dựa trên việc chúng có tân ngữ theo sau hay không.

  • Nội động từ: là những động từ có thể diễn tả đủ ý nghĩa của câu mà không cần có tân ngữ theo sau. Có thể khẳng định rằng: Trong ngữ pháp, không được phép có tân ngữ đi sau nội động từ. Nội động từ không thể sử dụng trong câu bị động do không có tân ngữ đi sau.

Một số nội động từ: arrive, dance, lie, fly, sneeze, die, play, run, sit, swim, cry, sleep, laugh,…

  • Ngoại động từ: là những động từ mà theo sau nó luôn có ít nhất 1 tân ngữ (có thể có 2 tân ngữ) nhằm diễn tả người hoặc sự vật, hiện tượng bị tác động bởi một hành động. Nếu theo sau ngoại động từ không có tân ngữ sẽ gây khó hiểu cho người đọc.

Một số ngoại động từ: like, wear, eat, cut, love, play, hate, go, tell, make, bring, buy, fix, face,…

Lưu ý: Có một số động từ có thể vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ. Ví dụ: move, live, start, change, close, open, stop, do, run, wash, write,…

Khi xác định được nội động từ và ngoại động từ, bạn có thể dễ dàng chia động từ tiếng Anh.

Động từ thường và trợ động từ:

  • Động từ thường: là các động từ chỉ hành động của con người, sự vật, sự việc. Khi động từ thường đóng vai trò chính trong câu sẽ được chia theo thì và chủ ngữ của câu đó.

Các động từ thường trong câu phủ định phải mượn trợ động từ (thêm not), động từ thường lúc này chia động từ ở dạng nguyên thể.

S + trợ động từ( tobe, do,…) + not + V (nguyên thể)

Tương tự, ở trong câu hỏi, động từ thường phải mượn trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để chia động từ cho chuẩn xác, động từ thường đứng sau chủ ngữ và ở dạng nguyên thể.

Trợ động từ (tobe,do,…) + S + V (nguyên thể) …?

  • Trợ động từ: là các động từ đi kèm với các động từ khác với mục đích “trợ giúp” trong các câu phủ định, câu hỏi hoặc nhấn mạnh ý nghĩa trong câu khẳng định. Trợ động từ không thể thay thế cho các động từ chính và luôn đi kèm với động từ chính.
  • Các trợ động từ cơ bản: be, have, to
  • Các trợ động từ khuyết thiếu: can, could, may, might, will, would, shall, should, must, ought to, need.
  • Các trợ động từ khuyết thiếu luôn đi kèm với các động từ khác và không bao giờ đứng một mình.

Tham khảo thêm: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP 

Nguyên tắc chia động từ trong tiếng Anh

Chia động từ theo thì

Cách nhận biết: Khi động từ đứng sau chủ ngữ trong câu, nó được chia theo thì của câu.

 Quy tắc chia động từ theo thì dựa vào cấu trúc ngữ pháp của các thì trong tiếng Anh.

Ví dụ:

Thì hiện tại đơn: He plays football

Từ play ở đây được chia theo thì hiện tại đơn với chủ ngữ ở dạng số ít, động từ thêm “s”

Tương tự với các thì trong quá khứ như: quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì động từ sẽ được chia ở dạng quá khứ phân từ và quá khứ phân từ hai. Bạn nên chú ý đến bảng động từ bất quy tắc để chia đúng các động từ.

Chia động từ theo dạng

Cách nhận biết: Trong một câu tiếng anh sẽ chỉ có động từ theo sau chủ ngữ là được chia theo thì, tất cả các động từ còn lại sẽ được chia theo dạng. Các dạng động từ:

  • Danh động từ hay động từ đuôi -ing (V-ing)
  • Động từ nguyên mẫu không “to” (bare inf)
  • Động từ nguyên mẫu có “to” ( To-inf)
  • Động từ ở dạng quá khứ (PP, ed/bất quy tắc)

Chia động từ tiếng Anh

Cấu trúc yêu cầu chia động từ theo dạng sẽ bao gồm:

V + O + V và V1 + V2

Dựa vào các động từ được quy định sẵn là các động từ theo sau nó sẽ được chia ở dạng nào:

Các động từ mà theo sau nó là to-V: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …

Các động từ mà theo sau nó là V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon,  fancy…

Các động từ theo sau nó có thể là V-ing hoặc to-V: remember, try, stop, like, prefer, mean, need, allow, used to, permit, recommend, advise, see, hear, smell, feel, notice, watch,…

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các động từ tại https://www.merriam-webster.com/dictionary/verb

Một số dạng bài tập chia động từ có đáp án

  1. Robert (be) ill for three weeks. He is still in hospital
  2. John (play) tennis once or twice a week.
  3. Tom (burn) his hand when he was cooking dinner.
  4. Jane (leave) just a few minutes ago.
  5. I’m busy at the moment. I (work) on the computer.
  6. John and Ann (get) married last Sunday.
  7. She can (sing) this song.

8. Anna like (cook) but she hates (wash) up.

9. Did you remember (phone) Ann? Oh,no. I completely forgot it.

10. Have you ever watched people (try) (catch) fish.

11. Mike is considering (buy) a new car.

Đáp án:

  1. Has been
  2. Plays
  3. Burnt
  4. Left
  5. Am working 
  6. Got
  7. Sing
  8. Cooking-washing
  9. To phone
  10. Trying-to catch
  11. Buying

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *