Rất nhiều bạn khi học tiếng Anh gặp rất nhiều khó khăn trong việc dùng giới từ và không hiểu vì sao phải dùng giới từ? Khi nào cần dùng giới từ? Dùng giới từ nào trong từng trường hợp? Trong bài viết này chúng mình sẽ giải đáp hết tất cả những thắc mắc của bạn.
Trước hết hãy tìm hiểu giới từ là gì: Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu.
-
Vai trò của giới từ trong câu
Dựa vào chức năng, giới từ được chia thành các loại như sau:
Giới từ chỉ thời gian: At, in, on,…
Giới từ chỉ nơi chốn: Before, Behind,…
Giới từ chỉ chuyển động: along, across,…
Giới từ khác: By, with, without,….
-
Giới từ chỉ nơi chốn
- At (ở, tại)
Cách dùng giới từ trong tiếng Anh:
Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể
Ví dụ: At home, at the restaurant, at the hotel,…
Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập đến hoạt động thường xuyên diễn ra
Ví dụ: At the cinema,…
Dùng để chỉ nơi học tập và làm việc
Ví dụ: at work, at school, ….
- In (trong, ở trong)
Cách dùng:
Vị trí bên trong một diện tích hay một không gian ba chiều
Ví dụ: In the room, in the park,…
Đặt trước tên thị trấn, thành phố, đất nước
Ví dụ: In Vietnam, In Ho Chi Minh City,…
Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi
Ví dụ: In a car, in a taxi,…
Chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn
Ví dụ: In the South, in the North, in the back, in front of,…
On (Trên, ở trên)
Chỉ vị trí trên bề mặt
Ví dụ: on the table, on the wall,…
Chỉ nơi chốn hoặc số tầng
Ví dụ: On the floor, on the farm,..
Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân
Ví dụ: On a bus, on a bike,…
Dùng trong cụm từ chỉ vị trí
Ví dụ: On the left, on the right,…
Tham khảo thêm: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
-
Giới từ chỉ thời gian
At (vào lúc)
Cách dùng:
Chỉ thời điểm
Ví dụ: At 6am, at midnight, at noon,…
Nói về những kì nghỉ, lễ
Ví dụ: at the weekend, ….
In (trong)
Cách dùng:
Chỉ khoảng thời gian tháng, mùa, năm
Ví dụ: In November, in 2021,…
Chỉ một kì nghỉ cụ thể, các buổi trong ngày
Ví dụ: In the morning, in the evening,…
On (vào)
Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng năm
Ví dụ: On Saturday, on sunday
Chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể
Ví dụ: On Tuesday mornings, on Tet holidays,..
-
Giới từ chỉ chuyển động
To (đến một nơi nào đó)
Ví dụ: I go to Paris
From (từ một nơi nào đó)
Ví dụ: I am from Viet Nam
Across (ngang qua, qua)
Ví dụ: I go across the street
Along (dọc theo)
Ví dụ: Along the river
About (quanh quẩn, đâu đó)
Into (vào trong) – out of (ra khỏi)
Ví dụ: I go into the house
Get out of here
Through (qua, xuyên qua)
Towards (về phía)
Round (quanh, vòng quanh)
-
Các loại giới từ khác
5.1 Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng
For + Ving/Noun
Ví dụ: He go out for a walk
To/in order to/so as to
Ví dụ: I work hard in order to get high salary
5.2 Giới từ chỉ nguyên nhân
For, because of, owing to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
Ví dụ: I have to stay home because of the rain
5.3 Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện
By (bằng, bởi), with (bằng)
I go to work by car
5.4 Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng
By (theo, khoảng)
Ví dụ: We measure by kilograms
5.5 Giới từ chỉ sự tương tự
Ví dụ: You look like a doll
5.6 Giới từ chỉ cách thức
By (bằng cách), with (với, bằng), without(không), in (bằng)
Ví dụ: The thief got into the house by unlocking the door
-
Bài tập luyện tập
- ……… the 2nd ……….. the 5thI will examine you on the work you have finished
- From/to
- At/to
- In/to
- With/to
- Make a comment ………….. this sentence!
- To
- in
- on
- about
- The receptionist…….. that counter said those pants were …….. sale
- in/for
- at/on
- at/in
- on/on
- The people next to our house are furious ……… us ……… making so much noise last night.
- At/with
- With/for
- for/to
- about/in
- The Vietnamese participants always take part ……. sports events with great enthusiasm.
- in
- on
- at
- to
Điền từ vào chỗ trống trong câu dưới đây:
- The price of clothes at this shop is going up …….. August
- He came to visit us …………. weekend
- Did you have a good time ………… Tet holidays?
- My child is very excited …….. her summer vacation
- I was really satisfied ……….. the movie yesterday
- Lan have to takes ………….her mom because she is sick
- You sister is always complaining ………… her job
- Vietnam is famous …………… Pho
- His idea is different ………… mine
- If you don’t pay attention ………. me, you will not understand
- I’m good ………. English
- I am interested ………. the movie
- I was so delighted ………… the present you gave me.
- I am so happy ………….him
- It is really kind …… you to say that.
- I am so proud ………… you
- On behalf …… my team, I will make the speech at the meeting
- Your shirt is similar …… mine
- Smoking is not good ……….our health.
- Why don’t we ask …………. a pay increase
- I prefer Thai food ……. Indian food
- I Congratulate you ……………. your graduation
- If you look ……….. a place to eat, you can search on google
- She was so upset ………. him
- Papers are made ……… wood.
Tạm kết
Việc học tiếng Anh không thể chỉ một ngày một bữa mà là cả quá trình chúng ta cần phải cố gắng và nỗ lực. Bạn hãy dành ít nhất 15 -30p mỗi ngày cho việc luyện tập. Và với kiến thức cơ bản về giới từ trên đây bạn hãy cố gắng sử dụng nó thường xuyên thì mới có thể nhớ lâu được. Chúng tôi hi vọng là với những kiến thức cơ bản này cũng sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công.
Bạn có thể tham khảo thêm Cách dùng giới từ Of, To và For trong tiếng Anh