Hướng dẫn cách phát âm “ed” trong tiếng Anh

Hướng dẫn cách phát âm “ed” trong tiếng Anh

Có một vấn đề mà rất nhiều người học tiếng Anh ở Việt Nam luôn gặp phải đó là phát âm và nhất là phát âm đuôi, nhiều người hay bỏ quên nó. Cũng không khó để hiểu vì tiếng Việt của chúng ta vốn không hề có âm đuôi. Tuy nhiên, bạn biết đấy, để bạn có thể giao tiếp với người nước ngoài thì việc chú trọng phát âm là một điều cực kì quan trọng. Và để có thể phát âm “chuẩn bản xứ” không phải là chuyện một hai ngày mà là cả quá trình chúng ta rèn luyện từ những bước nhỏ. Trong bài viết này chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách phát âm ed trong tiếng Anh nhé.

  1. Âm hữu thanh là gì?

Âm hữu thanh là những âm mà khi bạn nói sẽ cảm nhận được thanh quản của mình rung. Khi phát những âm này hơi sẽ từ họng, rồi qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài. Để dễ dàng cảm nhận được bạn có thể thực hành bằng cách đọc âm “r” rồi đặt ngón tay vào cổ họng, khi ấy bạn sẽ cảm nhận được cổ họng của mình rung lên.

Sau đây là một số phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

  1. Âm vô thanh là gì?

Âm vô thanh là những âm khi nói âm sẽ được bật ra từ hơi miệng chớ không phải từ hơi ở cổ họng. Âm khi phát ra bạn sẽ cảm nhận như tiếng gió, tiếng xì xì. Bạn có thể thực hành âm này bằng ví dụ của âm /k/.

Những phụ âm vô thanh trong tiếng Anh như sau: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/.

  1. Ba cách phát âm ed

Có ba cách phát âm “ed” trong tiếng Anh như sau: /id/, /t/ và /d/.

    3.1  Trường hợp phát âm /id/

Đối với những từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. Khi thêm ed bạn sẽ phát âm thành âm /id/.

Ví dụ:

Started —> /sta:tid/

Wait —> /weitid/

Decided —> /di:saidid/

    3.2 Trường hợp phát âm /t/

Khi động từ có âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /th/ thêm ed bạn sẽ phát âm thành âm /t/.

Ví dụ:

Looked —> /lukt/

Kissed —> /kist/

Matched —> /ma:ʃt/

Washed —> /wa:ʃt/

Helped —> /helpt/

     3.3 Trường hợp phát âm /d/

Những trường hợp còn lại sẽ được phát âm là /d/

Ví dụ:

Played —> /pleid/

used —> /ju:zd/

  1. Những trường hợp đặc biệt trong cách phát âm ed

Ngoài ba trường hợp trên thì còn có những trường hợp phát âm không theo quy tắc như sau:

naked (adj) /ˈneɪkɪd/: khỏa thân

wicked (adj) /ˈwɪkɪd/: gian trá

beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý

sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng

hatred (adj) /ˈheɪtrɪd/: căm ghét

wretched (adj) /ˈretʃɪd/: khốn khổ

rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/: lởm chởm, gồ ghề

ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi

learned (adj) /ˈlɜːnɪd/

learned (v) /lɜːnd/

blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn

blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành

cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa

cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét

crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc

crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng

crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co

crooked (V) /ˈkrʊkt/: lừa đảo

used (adj) /juːst/: quen

used (v) /juːsd/: sử dụng

aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi

  1. Bài tập thực hành phát về cách phát âm “ed”

    5.1  Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

1. He slept almost movie time because the movie is so (bore)……….

2. This is the first time she (come)……. to Hanoi. The (amaze)…….. scenery makes she (excite)……… to have a wonderful holiday here.

3. Despite being (frighten)………., they tried to wait until the movie ended.

4. If  Lisa (study)….. harder, she (not/ get)………… that (disappoint)……… mark.

5. The man‘s appearance made us (surprise)…………….

6. Her newest book is an (interest)…….. romantic novel, but  I’m (interest)……….in her horror story.

7. Working hard all weekend is (tire)…….., so he is (exhaust)………. when he comes back home.

8. The solution (expect)……  to be a new way to get out of the crisis.

9. The lecture is so (confuse)…….that Tom doesn’t understand anything.

10. It is such a (shock)…… new that I can’t say anything.

Đáp án:

1. boring

2. has come/ amazing/ excited

3. frightened

4. had studied/ wouldn’t have got / disappointing

5. surprised

6. interesting/ interested

7. tiring/ exhausted

8. is expected

9. confusing

10. shocking

5.2 Thực hành đọc câu truyện ngắn lưu ý cách phát âm ed

The Boy and the Filberts

A boy was permitted to put his hand into a pitcher to get some filberts. But he grabbed such a great fistful that he could not draw his hand out again. There he stood, unwilling to give up a single filbert and yet unable to get them all out at once. Vexed and disappointed, he cried out loud.

“My boy,” said his mother, “be satisfied with half the nuts you have taken and you will easily get your hand out. Then perhaps you may have some more filberts some other time.”

The Fox and the Grapes

One afternoon, a fox was walking through the forest and spotted a bunch of grapes hanging from a lofty branch. “Just the thing to quench my thirst,” said the fox. Taking a few steps back, the fox jumped and just missed the hanging grapes. Again, the fox took a few paces back and tried to reach them, but still failed. Finally, giving up, the fox turned up his nose and said, “They’re probably sour anyway.” Then he walked away.

  1. Tạm kết

Đó là những cách phát âm ed chuẩn nhất. Để có thể phát âm đúng bạn cần phải dành ít nhất 15 phút mỗi ngày để thực hành nói, đừng quá vội vàng, chỉ cần chậm rãi, và thực hành từng bước nhỏ sẽ dẫn bạn đến thành công lớn. Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất thú vị và rất cần thiết cho chúng ta, vậy thì đừng ngại luyện tập mỗi ngày nhé.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *