Trong tiếng Anh, thành ngữ là phần học đòi hỏi người theo học phải tìm hiểu nhiều. Thành ngữ tiếng Anh thường có ý nghĩa khác với những gì trên mặt chữ thể hiện. Vì lẽ đó, khi bạn sử dụng thành ngữ tiếng Anh trong các bài kiểm tra hay giao tiếp hàng ngày, bạn cũng sẽ được nhận xét là một người khá hiểu về tiếng Anh. Bất cứ ai muốn học tốt các thành ngữ trong tiếng Anh cũng cần phải tìm hiểu nhiều. Nắm rõ được vấn đề đó, trong bài viết này Topicanative sẽ chia sẻ đến bạn một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng và được sử dụng nhiều nhất!
Thành ngữ tiếng Anh là gì?
Trước tiên để hiểu hơn về các thành ngữ chúng ta sẽ đi tìm hiểu về khái niệm của nó.
Thành ngữ tiếng Anh (Idiom) là những câu hoặc cụm từ được cấu tạo bằng nhiều từ khác nhau tạo thành một câu nhưng không mang nghĩa đen của nó. Ý nghĩa thực sự của những câu hoặc cụm từ này là những thành ngữ giống trong tiếng Việt của chúng ta.
Ví dụ:
Bite the hand that feeds you là một thành ngữ. Ý nghĩa của nó không phải là Cắn bàn tay nuôi sống bạn.
Dịch ra đúng theo nghĩa tiếng Việt nó sẽ là một câu thành ngữ mà chúng ta hay sử dụng: Ăn cháo đá bát
Idiom được người bản xứ sử dụng rất nhiều trong cuộc sống của họ, ở cả văn nói và văn viết. Vì việc việc hiểu được ý nghĩa chính xác của các thành ngữ tiếng Anh sẽ khiến cho bạn sử dụng thành thạo tiếng Anh hơn rất nhiều.
Một số thành ngữ tiếng Anh hay và thông dụng nhất
The black sheep : nghịch tử, phá gia chi tử
Ví dụ: He spent all his father’s money, he is the black ship!
Anh ta đã tiêu hết tiền của bố anh ta, anh ta là phá gia chi tử!
In Rome do as the Romans do : nhập gia tùy tục
Ví dụ: In Rome do as the Romans do! We should do like them.
Nhập gia tùy tục! Chúng ta nên làm giống như họ.
Makes the mare go : có tiền mua tiên cũng được
Ví dụ: Come on!! Money make the mare go!
Thôi nào! Có tiền mua tiên cũng được!
Still water run deep: tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
Có nghĩa là họ im lặng làm tốt hoặc giỏi một thứ gì đó mà không ai biết.
Ví dụ: What a surprise! He stills water run deep.
Thật bất ngờ! Anh ấy tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.
Men make house, women make home: đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm.
Ví dụ: Remember that men make house, women make home. You should be a good husband.
Hãy nhớ rằng đàn ông xây nhà đàn bà xây tổ ấm. Bạn nên là một người chồng tốt!
Great talkers are little doers: Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm như mèo mửa/ Nói thì hay làm thì dở
Ví dụ: Stop talking! Great talkers are little doers!
Đừng nói nữa! Nói thì hay làm thì dở!
Mutton dressed (up) as lamb: cưa sừng làm nghé
Ý nghĩa chỉ người phụ nữ đã lớn tuổi nhưng vẫn thích ăn mặc trẻ trung, không hợp.
Ví dụ: Don’t wear that dress anymore! Are you mutton dressed as lamb?
Đừng mặc chiếc váy đó nữa! Bạn định cưa sừng làm nghé à?
The die is cast: bút sa gà chết
Có nghĩa là một lỗi lầm nhỏ cũng có thể gây ra hậu quả lớn.
Ví dụ: We can’t fix that mistake anymore. The die is cast!
Chúng ta không thể sửa chữa lỗi sai đó nữa. Bút sa gà chết!
Two can play that game: ăn miếng trả miếng
Ví dụ: He kicked me so I hit him! Two can play that game.
Anh ta đá tôi nên tôi đánh anh ta. Ăn miếng trả miếng.
It’s an ill bird that fouls its own nest: vạch áo cho người xem lưng/ tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại
Ví dụ: She slanders her husband! It’s an ill bird that fouls its own nest.
Cô ấy nói xấu chồng cô ấy. Đúng là vạch áo cho người xem lưng!
Beauty is but skin-deep: cái nết đánh chết cái đẹp
Ví dụ: She’s not pretty but she’s a good person. Beauty is but skin-deep!
Cô ấy không xinh nhưng cô ấy là người tốt. Cái nết đánh chết cái đẹp!
Calamity is man’s true touchstone: lửa thử vàng gian nan thử sức
Ví dụ: Don’t give up! Calamity is man’s true touchstone.
Đừng bỏ cuộc! Lửa thử vàng gian nan thử sức.
Don’t put off until tomorrow what you can do today: việc hôm nay chớ để ngày mai
Ví dụ: Please finish your homework for today. Don’t put off until tomorrow what you can do today!
Hãy làm hết bài tập ngày hôm nay của bạn đi. Việc hôm nay chớ để ngày mai!
Diamond cut diamond: vỏ quýt dày có móng tay nhọn
Ý nghĩa chỉ thứ gì đó khó có thể trừng trị, chinh phục hay vượt qua được nhưng còn có thứ khác giỏi hơn. Có thể trị được.
Ví dụ: She solved the problem. It’s diamond cut diamond!
Cô ấy đã giải quyết xong vấn đề. Đúng là vỏ quýt dày có móng tay nhọn!
Các thành ngữ tiếng Anh sẽ giúp bạn có được số điểm cao hơn trong các bài kiểm tra hay bài thi. Đặc biệt trong các bài thi Ielts rất khuyến khích thí sinh sử dụng idioms. Việc sử dụng thành ngữ tiếng Anh cũng giúp cho bạn trở nên hiểu ngôn ngữ này hơn. Các thành ngữ thường có ý nghĩa khác với nghĩa đen trên mặt chữ. Bạn cần đọc nhiều và ghi nhớ chúng. Trên đây là một số thành ngữ tiếng Anh hay được sử dụng phổ biến nhất. Mong rằng những chia sẻ của chúng tôi sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn.