THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP

Để có thể sử dụng tiếng Anh lưu loát thì kiến thức cơ bản bạn cần phải nắm chính là các thì trong tiếng Anh. Tất cả có 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, trong đó thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp. Trong bài này chúng ta hãy cùng tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành và cách sử dụng.

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:  He had eaten when we came into the house.

            She had finished the project right before the deadline last week.

Tham khảo thêm: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP [CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT]

Tìm hiểu cách dùng thì quá khứ hoàn thành

  • Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào diễn ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: I met her after she had gone to the store

          He watched TV after he had gone home

  • Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: We had had lunch when she came.

  • Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng cho hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác. 

Ví dụ: I had studied for the exams and was ready to do well.

  • Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ trước một mốc thời gian khác.

Ví dụ: Susan had studied in Scotland before she did her master’s at Cambridge

Công thức thì quá khứ hoàn thành

quá khứ hoàn thành

Câu khẳng định

                                                       S + had +V3(ed)

Ví dụ: They had gone out when I came into the house (Họ đã đi khỏi trước khi tôi đến nhà.)

           I had finished my homework before he arrived (Tôi đã hoàn thành bài tập của tôi trước khi anh ấy đến.)

Câu phủ định

                                           S + hadn’t/had not + V3(ed)

Ví dụ: They hadn’t finished their work on time. (Họ chưa hoàn thành công việc của họ đúng hạn.)

           They hadn’t finished their lunch when I came. (Họ chưa ăn trưa xong khi tôi đến.)

Câu nghi vấn

                                                           Had + S + V3(ed)

=> Yes. S + had/ No. I hadn’t

Ví dụ: Had you finished the class? (Bạn đã kết thúc lớp học chưa?)

          Had he arrived before you came? (Anh ấy có đến trước khi bạn đến không?)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Các từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành được dùng kèm với các giới từ và liên từ như sau: Until then, by the time, as soon as, after, before, by, since, for, when by, by the end of + time in the past,….

Ví dụ: I went home as soon as I had done studying

           By the time I met you, I had lived in Ho Chi Minh City

Trước Before dùng thì quá khứ hoàn thành, sau before dùng thì quá khứ đơn

Ví dụ: She had done housework before her mother asked her to do it.

Trước After dùng thì quá khứ đơn và sau after dùng thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ: We went home after we had eaten at the restaurant.

Nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh

Bạn có thể nhận biết được thì quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây:

  • When we got home last night. We found that somebody had broken into the house. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện có ai đó đã đột nhập vào nhà.
  • Lydia didn’t want to eat fried chicken with us because she had eaten it already. Lydia đã không muốn ăn gà với chúng tôi vì cô ấy đã ăn món đó rồi.

Một số bài luyện tập

Bài 1: Viết dạng đúng cho các từ trong ngoặc

  1. They (come) ……….. back home after they (finish) ……… their work
  2. She said that she (meet) ……………….. Minh before
  3. Before he (go) ………. to bed, he (read) ………..a book
  4. He told me he (not/wear) ………………. such kind of clothes before
  5. When I came into the stadium, the match (start) …………..
  6. Last night, Lan (go) ………………….. to the bookstore before he (go) …… home

Bài 2: Viết lại câu sao cho đúng nghĩa dựa vào những từ cho sẵn

  1. Miss   Thu   had   left    before   we    arrived. => After
  2. We      had    had   dinner      then      we        went      out     for   a walk => Before
  3. The       light     had       gone      out        before        we       got      out      of        the       house. => When
  4. After      she        had      had        her       homework,   she      started      to     eat. => By the time
  5. My     dad     had     cleaned         the        dishes        by      the    time      my     mother    came     home. => Before  

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bài 1: 

  1. Came – had finished
  2. Had met
  3. Went – had read
  4. Hadn’t worn
  5. Had started
  6. had gone – went

Bài 2: 

  1. After Miss Thu had left we arrived
  2. Before we went out for a walk, we had had dinner
  3. When we get out of the house, the light had gone out
  4. By the time she started to eat, she had had her homework
  5. Before my mother came home, my dad had cleaned the dishes

Tạm kết

Đó là tất cả những điều cơ bản bạn cần nắm về thì quá khứ hoàn thành. Chúng tôi hi vọng rằng qua những chia sẻ này bạn sẽ không còn gặp khó khăn về thì quá khứ hoàn thành nữa.

Chúc bạn học tốt hơn trong tiếng Anh!

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *