Trong tiếng Anh có tổng cộng 12 thì của câu. Mỗi thì đều sử dụng để diễn đạt sự việc tại mỗi thời điểm khác nhau. Thì tương lai hoàn thành là một trong những thì thường được sử dụng trong câu. Để sử dụng thì tương lai hoàn thành chính xác nhất bạn cần ghi nhớ tất cả những kiến thức về nó. Từ cấu trúc câu cho đến dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng. Mọi người thường hay nhầm thì tương lai hoàn thành với nhiều thì hoàn thành khác. Trong bài viết này, Topicanative sẽ chia sẻ đến bạn những kiến thức cần thiết nhất!
Thì tương lai hoàn thành dùng khi nào?
Thì tương lai hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai. Mặc khác, nó cũng dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước khi một hành động khác xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành có 3 dạng: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.
Câu khẳng định
S + will + have + VpII
Ở dạng câu này, theo sau “will” luôn là “have”.
Ví dụ:
– I will have finished my homework tomorrow. ( Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào ngày mai.)
– He will have completed his final test by the end of this weekend. (Anh ấy sẽ hoàn thành bài thi cuối của mình vào cuối tuần này.)
Câu phủ định
Ở dạng phủ định, ta thêm “not” vào sau “will” và nó đứng trước “have”
S + will + not + have + VpII
Bạn có thể thay thế “will not” bằng từ “won’t”
Ví dụ:
– I won’t have finished my homework this week. ( Tôi sẽ chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình trong tuần này.)
– Mary will not have discharged from the hospital until the end of next week. (Mary sẽ chưa xuất viện cho đến cuối tuần sau.)
Câu nghi vấn
– Ở dạng nghi vấn ta sẽ đảo trợ động từ “Will” lên đầu câu.
Will + S + (not) + have + VpII ?
Câu trả lời: Yes/ No, S + will + (not)
– Với những câu nghi vấn có từ để hỏi như What, Why, Who, When, How,… ta sẽ đặt từ để hỏi lên trước trợ động từ “will”.
Wh- question + will + (not) + have + VpII
Ví dụ:
– Will you have graduated later this month? ( Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào cuối tháng này?)
– Will they have finished their project in the next 2 days? (Liệu họ có hoàn thành dự án trong 2 ngày tới không? )
Tham khảo thêm: [TẤT TẦN TẬT] KIẾN THỨC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN CẦN NHỚ
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước khi một hành động, sự việc khác trong tương lai xảy ra.
Ví dụ:
I will have finished my homework before my teacher calls me. ( Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của tôi trước khi cô giáo gọi tôi.)
Trong câu này, bài tập về nhà sẽ được hoàn thành xong trước khi cô giáo gọi đến.
Trong những cấu trúc ở trên, những hành động sự việc đã được hoàn thành sẽ được chia ở thì tương lai hoàn thành. Các hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia ở thì hiện tại đơn.
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ:
I will have completed my project in the next month. (Tôi sẽ hoàn thành dự án vào tháng tới.
Diễn tả rằng dự án sẽ được hoàn thành trong tháng tới.
Dấu hiệu để nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu ở thì hiện tại hoàn thành thường xuất hiện một số những từ sau. Bạn có thể chú ý vào những dấu hiệu này để nhận biết thì và chia động từ:
– By + thời gian trong tương lai.
– By the end of + thời gian trong tương lai.
– By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
– Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai.
– Khoảng thời gian + from now.
Những lưu ý khi bạn sử dụng thì tương lai hoàn thành
– Với một số trường hợp ý nghĩa câu không thay đổi, ta có thể dùng “be going to” thay cho “will”
– Trong câu sử dụng thì tương lai hoàn thành nên có thời gian hoặc khoảng thời gian chính xác và cụ thể. Nếu không có khoảng thời gian cụ thể, chúng ta nên sử dụng tương lai đơn.
– Tùy từng tình huống mà ta có thể dùng thì tương lai đơn thay thế cho thì tương lai hoàn thành.
Bài tập thì tương lai hoàn thành
Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By the time I arrive, he (stop)_____ the ebook (will have stopped)
2. Before 7 o’clock this morning Anna (visit)____ London. (will have visited)
3. By the time Mike intends to get to the airport, the plane (take)___ off.(will have taken)
4. By the year 2025 many people (lose)____ their jobs. (will have lost)
5. Phong (read) ____ the book before the next class.(will have read)
6. Sarah (not/finish) ____ work by seven. (won’t have finished)
7. When (you/complete) ____ the work?(will you have completed)
8. They (arrive) ____ by dinner time.(will have arrived)
9. We (be) ____ in Tokyo for two years next week.(will have been)
10. (She/get) ____ home by lunch time? (Will she have got)