Bạn đang cần phải viết bài viết với chủ đề môi trường bằng tiếng anh? Bạn không biết bắt đầu từ đâu? Làm thế nào để viết một bài viết tiếng anh về môi trường hay nhất? Dưới đây là những hướng dẫn chi tiết nhất về cách viết dành cho người mới bắt đầu mà chúng mình đã tổng hợp hêt sức chi
Hướng dẫn cách viết bài viết tiếng anh về môi trường
Thông thường, một bài viết tiếng anh cần phải có bố cục 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. Bám sát cấu trúc, bạn chắc chắn sẽ có một bài viết hoàn chỉnh với đầy đủ ý. Đây cũng là một trong những yếu tố đầu tiên giúp bạn ghi điểm đối với người chấm bài.
Mở bài: Cần nêu khái quát và trọng tâm vào vấn đề mà đề bài đang nhắc tới
Ví dụ: đề bài về tại sao cần phải bảo vệ môi trường
The environment is a place of residence for both humans, plants and animals, so protecting the environment is an indispensable activity to ensure that everything grows at its best.
(Môi trường là nơi sinh sống của cả con người và động thực vật, vì vậy, bảo vệ môi trường là hoạt động tất yếu để đảm bảo mọi vật phát triển tốt nhất)
Thân bài: Bắt đầu triển khai ý, chú ý triển khai từng luận điểm và đảm bảo có ít nhất 3 luận điểm lớn trong bài văn tiếng anh.
Một số từ vựng có thể sử dụng như:
- atmosphere /ˈætməsfɪə/ khí quyển
- catastrophe /kəˈtæstrəfi/ thảm họa
- creature /ˈkriːʧə/ sinh vật
- ecosystem /ˈiːkəʊˌsɪstəm/ hệ sinh thái
- exhaust /ɪgˈzɔːst/ khí thải
- pesticide /ˈpɛstɪsaɪd/ thuốc trừ sâu
- sewage /ˈsjuːɪʤ/ nước thải
- urbanization /ˌərbənəˈzeɪʃn/ quá trình đô thị hóa
- harmful /ˈhɑːmfʊl/ gây hại
- sustainable /səˈsteɪnəbəl/ bền vững
- reusable /riːˈjuːzəbl/ có thể tái sử dụng
- erode /ɪˈrəʊd/ xói mòn
- recycle /ˌriːˈsaɪkl/ tái chế
- conserve /kənˈsɜrv/ bảo tồn
- die out /daɪ aʊt/ chết dần
Kết bài: Kết bài ngắn gọn, nhắc lại đề bài một lần nữa nhưng viết bằng cách khác (không viết lại)
3 đoạn văn mẫu về môi trường (có dịch)
Mẫu 1: Tầm quan trọng của môi trường đối với con người
Environment is a place to live for organisms in general and humans in particular. So that the environment has a very important role for humans.
(Môi trường là nơi sinh sống của các sinh vật nói chung và con người nói riêng. Vì vậy mà môi trường có vai trò rất quan trọng đối với con người.)
The environment is the home, which provides food and water for humans. In addition, the environment is the breeding ground such as sunshine, wind, temperature, and air, ensuring that the growth of each individual takes place easily. Moreover, the environment is also a place to preserve cultural and historical traditions and a place to protect the national heritages.
(Môi trường là nhà, là nơi cung cấp thức ăn, nước uống cho con người. Bên cạnh đó, môi trường là nơi sản sinh là nắng, gió, nhiệt độ, không khí đảm bảo quá trình sinh trưởng của mỗi cá thể diễn ra một cách dễ dàng. Hơn nửa, môi trường còn là nơi giữ gìn các truyền thống văn hóa, lịch sử và là nơi bảo vệ các di sản của dân tộc.)
In short, the environment is the source of life for all mankind. Environmental protection is to protect the life of each individual
(Tóm lại, môi trường chính là nguồn sống của cả nhân loại. Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của mỗi cá thể)
Mẫu 2: Tại sao cần phải bảo vệ môi trường
With the constant development of urbanization, cultivated land and hills are increasingly occupied for residential use. Besides, indiscriminate littering, industrial wastewater and chemicals have continuously made the environment degenerate and become worse.
(Với sự phát triển không ngừng của đô thị hóa, đất trồng trọt và đồi núi ngày càng bị chiếm để sử dụng làm đất thổ cư. Bên cạnh đó, việc xả rác bừa bãi, nước thải công nghiệp và các hóa chất đã không ngừng làm cho môi trường biến chất và trở nên xấu đi.)
The environment is inhabited by millions of species including humans. However, the environment is being seriously damaged, leading to many serious consequences such as warming climate, melting ice, leaking ozone layer and millions of dead organisms.
(Môi trường là nơi sinh sống của hàng triệu loài sinh vật bao gồm cả con người. Tuy nhiên, môi trường đang bị tàn phá nghiêm trọng dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng như: khí hậu nóng lên, băng tan, thủng tầng ozon và hàng triệu loài sinh vật chết.)
Environmental protection is an urgent issue that humanity needs to immediately proceed. Do not let the environment perish because of the bad habits of each person.
(Bảo vệ môi trường là vấn đề cấp bách mà nhân loại cần phải tiến hành ngay. Đừng để môi trường bị diệt vong vì những thói quen xấu của mỗi người.)
Mẫu 3: Một số giải pháp bảo vệ môi trường
Environmental protection is one of the solutions to save the Earth. There have been many solutions to protect the environment such as: planting more trees, using natural materials, using clean energy, reducing electricity consumption when not needed, minimizing the use of plastic bags. And the most important solution is to improve human consciousness.
(Bảo vệ môi trường là một trong những giải pháp cứu lấy Trái Đất. Đã có nhiều giải pháp bảo vệ môi trường như là: trồng nhiều cây xanh, sử dụng các nguyên liệu từ thiên nhiên, sử dụng năng lượng sạch, giảm tiêu thụ điện khi không cần thiết, giảm tối đa việc sử dụng túi ni lông và giải pháp quan trọng nhất chính là cải tạo ý thức của con người.)
Environmental protection is the solution to repel diseases, repel natural disasters and ensure a living source for mankind. So, let’s join hands to protect the environment, for a green-clean-beautiful environment and for a world free from disasters and natural disasters.
(Bảo vệ môi trường chính là giải pháp đẩy lùi bệnh tật, đẩy lùi thiên tai và đảm bảo nguồn sống cho nhân loại. Vì vậy, hãy chung tay bảo vệ môi trường, vì một môi trường xanh- sạch- đẹp và vì một thế giới không có thảm họa, thiên tai.)
Tạm kết
Bài viết tiếng anh về môi trường đòi hỏi bạn cần phải có nhiều từ vựng chuyên ngành, vì vậy đây được xem là một trong những đề tài khó. Với những gợi ý về cách làm bài trên, chúng mình hy vọng bạn có thể hoàn thành tốt bài viết của mình.
Xem thêm: